Học ngữ pháp tiếng Anh

Tổng hợp những quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh

trong am trong tieng anh

Khác với tiếng Việt, tiếng Anh là một loại ngôn ngữ đa âm tiết. Vì thế, những từ có hai âm tiết trở lên trong tiếng Anh luôn có một âm tiết phát âm khác hẳn với các âm tiết còn lại. Đó được gọi là trọng âm. Bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn một số quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh để bạn có nguồn tài liệu học giao tiếp hiệu quả.

trong am trong tieng anh

1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm trong tiếng Anh thường rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: be’gin, for’give, in’vite, a’gree, …
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open, ‘visit…

2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: ‘father, ‘table, ‘sister, ‘office, ‘moutain…
Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel.

* Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ: record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: ‘recor; ‘desert, rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: re’cord; de’sert…

3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: ‘happy, ‘busy, ‘careful, ‘lucky, ‘healthy,…
Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone, a’mazed,…

4. Ở động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: be’come, under’stand, overflow,…

5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Một số ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Một số ví dụ: e’vent, con’tract, pro’test, per’sist, main’tain, her’self, o’cur…

7. Một số từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1:

Ví dụ: ‘anywhere, ‘somehow, ‘somewhere ….

8. Với các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:

Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike, ago…

9. Những từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó:

Ví dụ: de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular, bi’ology,…
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic, ‘lunatic, , ‘arabi, ‘politics, a’rithmetic…

10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ: Com’municate, ‘regulate ‘classmat,, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology pho’tography, …
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘accuracy,…

11. Những từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self -> trọng âm nhấn ở chính các đuôi này:

Ví dụ: lemo’nade, Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon, when’ever, environ’mental,…
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘coffee, com’mitee…

12. Những từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi –teen -> ng¬ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :

Ví dụ: thir’teen, four’teen…/ ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu-ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc

• Trường hợp tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
Một số ví dụ: im’portant/ unim’portant, ‘perfect/ im’perfect, a’ppear/ disa’ppear, ‘crowded/ over’crowded.
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’ understatement, ‘ground/ ‘underground,…
• Trường hợp hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…

14. Từ có 3 âm tiết

a. Động từ

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3:min/
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/
Trường hợp ngoại lệ: entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/

b. Danh từ

• Với những danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Một số ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…
• Nếu danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Một số ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/.

c. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ

Ví dụ: happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/…

Bài tập: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

1 a. darkness b. warmth c. market d. remark
2 a. begin b. comfort c. apply d. suggest
3 a. direct b. idea c. suppose d. figure
4 a. revise b. amount c. village d. desire
5 a. standard b. happen c. handsome d. destroy
6 a. scholarship b. negative c. develop d. purposeful
7 a. ability b.acceptable c. education d. hilarious
8 a. document b. comedian c.perspective d. location
9 a. provide b. product c. promote d. profess
10 a. different b. regular c. achieving d. property

 

Đáp án:
1.d /2.b/ 3.d/ 4.c/ 5.d/ 6.c/ 7.c/ 8.a/ 9.b/ 10.c
Trên đây là một số quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh mà bạn cần phải ghi nhớ. Đây là những quy tắc rất quan trọng, đừng bỏ qua nhé. Chúc các bạn thành công.

Comment here