Thành ngữ tiếng Anh

Những câu thành ngữ tiếng Anh về đọc sách hay nhất

thanh ngu tieng anh ve doc sach

Bạn có yêu sách và thích việc đọc sách không? Nếu có hãy cùng Benative Việt Nam học tiếng Anh qua các câu thành ngữ tiếng Anh về đọc sách để yêu thêm việc học nhé!

thanh ngu tieng anh ve doc sach

Sách là người bạn thân thiết, mở ra chân trời tri thức rộng lớn cho mỗi chúng ta. Đọc sách luôn mang lại cho ta nhiều giá trị và đóng một vai trò quan trọng trong hành trình đi tìm tri thức của mỗi con người. Trong đó, học tiếng Anh không thể thiếu những cuốn sách, cuốn giáo trình hướng dẫn và cung cấp kiến thức cho ta.

Sẽ thật thú vị khi lồng ghép những nội dung kiến thức từ sách với các thành ngữ tiếng anh về đọc sách để làm mới cách học tiếng Anh, tránh sự nhàm chán. Sau đây Benative sẽ giới thiệu tới bạn một vài thành ngữ ý nghĩa giúp bạn trau dồi phát triển Anh ngữ hiệu quả nhất nhé!

 

1. Thành ngữ tiếng Anh về đọc sách

Be a bookworm: Hãy là một con mọt sách
Cụm từ này được dùng để miêu tả những người dùng rất nhiều thời gian để đọc sách hay học tập, chỉ người thích đọc sách, yêu sách.

Be an open book
Be an open the book có nghĩa là có thể dễ dàng hiểu được ai đó và mọi thứ về người đó.

Ví dụ:
After your biography is published, your life will be an open book to the public (Sau khi cuốn tự truyện của bạn được phát hành, công chúng sẽ biết rõ cuộc sống của bạn).

Don’t judge a book by its cover

Cụm từ này có nghĩa là đừng trông mặt mà bắt hình dong, đừng đánh giá một sự vật/ sự việc/ con người qua vẻ bề ngoài. Giá trị của một vật không dễ dàng đoán định qua bề ngoài, vì vậy chúng ta cần phải tìm hiểu thêm về sự vật rồi mới đưa ra nhận định. Đừng chỉ phán xét người khác hay sự vật nào đó chỉ dựa vào bên ngoài.

Ví dụ:

A: Are you really sure that he can handle this? B: Don’t judge a book by its cover. He’s so much better than you think.(A: Cậu có chắc là anh ấy có thể đảm đương được việc này không? B: Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Anh ta giỏi hơn cậu nghĩ rất nhiều đấy.)

Don’t be falling in love with that girl so fast. Wait until you get to know her better. Don’t judge a book by its cover (Đừng có yêu cô ta quá nhanh như vậy. Chờ đến khi cậu biết về cô ta rõ hơn đã. Đừng trông mặt mà bắt hình dong).

Read between the lines

Thành ngữ này xuất hiện từ giữa thế kỷ thứ 19 khi người ta biết cách viết bằng mật mã, khiến cho mỗi hàng chữ trong một thông điệp đều mang một ý nghĩa thứ hai khác hẳn với ý chính của toàn bộ bức thông điệp đó. Vì thế, Read between the lines có nghĩa là hiểu được ẩn ý thật sự đằng sau một tài liệu hay một hành động.

 

2. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến sách

thanh ngu tieng anh ve doc sach

Read someone the riot act

Thành ngữ này xuất hiện từ năm 1715 khi nước Anh ban hành một đạo luật, áp đặt tội nghiêm trọng lên những nhóm nào tụ họp từ 12 người trở lên mà không chịu giải tán khi được lệnh giải tán của nhà chức trách.

Vì thế Read someone the riot act có nghĩa là buộc một người về một tội nghiêm trọng hay trong trường hợp nhẹ hơn, nó có nghĩa là cảnh cáo một người không được phép làm điều mà bạn không bằng lòng.

Read someone’s mind

Nghĩa là bạn có thể đọc được suy nghĩ của người khác.

Ví dụ: I was looking at the books, trying to choose, when Shirley apparently read my mind and handed me the one I wanted (Tôi đang nhìn vào đống sách để lựa thì Shirley đã đọc được suy nghĩ của tôi và đưa cho tôi cái cuốn mà tôi muốn.)

Be on the same page

Be on the same page nghĩa là đồng ý với ai đó về việc gì, cùng ý hiểu với ai đó về vấn đề, hay sự việc gì đó.

Ví dụ:

I need to meet with Jim before the negotiations so we are on the same page when we meet with the other company (Tôi cần gặp Jim trước khi đàm phán để chúng tôi thống nhất quan điểm khi gặp công ty khác).

Ngoài ra Be on the same page đồng nghĩa với cụm từ Agree on something

Read somebody like a book

Dễ dàng biết được ai đó đang nghĩ gì hay cảm thấy gì.

He kept silent but I know he was angry – I could read him like a book (Anh ấy giữ im lặng nhưng tôi biết ảnh đang giận – tôi có thể biết rõ anh ấy đang nghĩ gì (đọc anh ấy như một cuốn sách)).

A closed book (to somebody)

A closed book (to somebody) được hiểu là một chủ đề hay người nào đó mà bạn hoàn toàn không biết gì.

Ví dụ:

I give up – Parapsychology will always be a closed book to me (Tôi bỏ cuộc – Ngành Cận tâm lý học sẽ luôn là một chủ đề mà tôi không thể nào hiểu nổi).

Để nghe, nói giỏi tiếng Anh bạn cần có vốn từ vựng phong phú và biết cách sử dụng các từ đó. Hy vọng với những cụm từ thành ngữ tiếng Anh về đọc sách trên bạn sẽ tích lũy thêm được nhiều kiến thức bổ ích và khiến việc học tiếng Anh không còn khô khan nhàm chán nữa nhé!

Comment here