Ngữ pháp tiếng Anh là một phần thi gây ra nhiều khó khăn trong đề thi TOEIC mà nhiều người học dễ mắc sai phạm. Bài viết này sẽ chỉ ra cho bạn những chủ điểm ngữ pháp sẽ xuất hiện trong đề thi, hy vọng sẽ mang đến những thông tin bổ ích.
TỔNG HỢP THÌ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TOEIC
Thì trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp TOEIC chú ý đến cách sử dụng thì trong ngữ cảnh, khoảng thời gian xác định. Ngữ pháp TOEIC xoay quanh cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh, bao gồm:
• Thì hiện tại đơn
• Thì hiện tại tiếp diễn
• Thì hiện tại hoàn thành
• Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
• Thì quá khứ đơn
• Thì quá khứ tiếp diễn
• Thì quá khứ hoàn thành
• Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
• Thì tương lai đơn
• Thì tương lai tiếp diễn
• Thì tương lai hoàn thành
• Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
CÁC DẠNG THỨC CỦA GERUND (V-ING) VÀ TO – INFINITIVE (TO VERB)
Dạng câu hỏi ngữ pháp TOEIC cũng thường xuất hiện phân tích cấu trúc Gerund hay To – Infinitive nhằm xác định trình độ của học viên thi TOEIC. Sau đây là tổng hợp kiến thức về cách sử dụng động từ ở dạng V – ing hay To Verb
Cách dùng V-ing
1. Cách sử dụng
• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Làm bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
2. Một số cách dùng đặc biệt
a. Những động từ đứng trước V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
He admitted taking the money.
Would you consider selling the property?
He kept complaining.
He didn’t want to risk getting wet.
b. Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of…
c. Gerund cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point ( in)…
– It’s ( not) worth …
– Have difficult ( in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– be busy doing something
– What about … ? How about …?
– Go + V-ing ( go shopping, go swimming… )
CÁCH DÙNG TO-INFINITIVE
1. Verb + to V
Những động từ đứng trước to – verb thường gặp: hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,…
Ex:
– She agreed to pay $50.
– Two women failed to return from the expedition.
– The remnants refused to leave.
– She volunteered to help the disabled.
– He learnt to look after himself.
2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ dùng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Ex:
– He discovered how to open the safe.
– She couldn’t think what to say.
– I showed her which button to press.
3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là:
forbid, force, hear, instruct, advise, allow, enable, encourage, request, remind, train, invite, order, permit, persuade, urge, want, tempt…
Ex:
– This glass will enable you to see in the dark.
– She encouraged me to try again.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)
Modal Verb là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình giống như một động từ chính ở trong câu.
Các động từ khuyết thiếu gồm: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to
Cấu trúc:
S + modal verb + bare Infinitive
Ex: They can speak French and English.
Could you tell me the right time, please?
TỪ LOẠI
Từ loại là những loại từ cơ bản thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh. Có 8 từ loại thường được sử dụng:
– Danh từ (Nouns): Gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. (teacher, desk, sweetness, city…)
– Đại từ (Pronouns): Thay thế cho danh từ (I, you, them, who, that, himself, someone…)
– Động từ (Verb): Diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc (Play, do, make, run…)
– Tính từ (Adjectives): Cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn (Beautiful, new, old, dirty…)
– Trạng từ (Adverbs): Bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác (Quickly, large, slowly…)
– Giới từ (Prepositions): Dùng để diễn tả mối tương quan về thời gian, hoàn cảnh hay vị trí (By, to, with, of, near…)
– Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau (But, because, and…)
– Thán từ (Interjections):Diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ (Oh! Hello! Ah!…)
SO SÁNH
So sánh là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt trong các đề ôn thi TOEIC.
3 cấu trúc so sánh thường gặp:
So sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + to be + as + adj/adv + as + S2
Ex: My house is as high as his house
So sánh hơn
Cấu trúc:
Tính từ ngắn + er + than. Ex: My ruler is shorter than Nam’s
More + tính từ dài + than. Ex: Gold is more valuable than silver.
So sánh nhất
Cấu trúc
S + V + the + Tính từ ngắn + est. Ex: Russia is the biggest country.
S + V + the most + adj. Ex: Platinum is the most valuable metal.
CÂU BỊ ĐỘNG
Quy tắc câu bị động:
• Động từ của câu bị động có cấu trúc: To be + Past Participle (PII).
• Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
• Chủ ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của giới từ “BY”.
CÂU ĐIỀU KIỆN
Câu điều kiện là câu gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả, hay được gọi là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Thêm đó, hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau.
Câu điều kiện có 3 loại:
Câu điều kiện loại 1: Là điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai
Ex: If I have enough money, I will buy a new car.
Cấu trúc như sau: If + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Câu điều kiện loại 2: Là loại điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế không thể xảy ra được)
Ex: If I had millions of US dollars now, I would give you a half. ( I have some money only now)
Cấu trúc như sau: If + Thì quá khứ đơn, S + would/ Could/ Should + V
Lưu ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế “IF”, “to be” của các ngôi chia giống nhau và là từ “were”, chứ không phải “was”.
Câu điều kiện loại 3: Là loại điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ – mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế không thể xảy ra được)
Ex: If they had had enough money, they would have bought that villa.
Cấu trúc: If + thì quá khứ hoàn thành, S + would/ could/ should + have PII + O.
Câu điều kiện loại 4: Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc trái với Quá khứ dẫn đến một kết quả trái với hiện tại
Ex: If I had been born in town, I would like life there.
Cấu trúc: Clause 1 (would + V) if + Clause 2 (had + P2)
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề là một phần của câu. Mệnh đề quan hệ cho chúng ta biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ. Một mệnh đề quan hệ có thể được thành lập bằng cách sử dụng đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, giới từ….
Các mệnh đề quan hệ thường gặp:
Who Which Whom Whose That
Why Where When
Ex: I told you about the woman who lives next door.
He couldn’t read which surprised me.
CÂU GIẢ ĐỊNH
Câu giả định hay còn được gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định mang tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Cách sử dụng câu giả định bao gồm:
Câu giả định dùng “would rather” và “that”
Ex: I would rather that you call me tomorrow.
Steve would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh TOEIC kể trên hy vọng sẽ giúp bạn đạt được những kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Ngữ pháp luôn là một chủ điểm “khó nhằn” nhất trong tất cả các bài thi, đừng chủ quan mà hãy ôn luyện thường xuyên nhé.
Comment here