Tìm hiểu cấu trúc và thành phần trong câu tiếng Anh sẽ giúp việc học tiếng Anh cơ bản của bạn trở nên dễ dàng hơn. Hãy cùng học ngay nhé!
CÁC CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH CƠ BẢN
Trước khi đi vào tìm hiểu các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh, bạn cần làm quen với các ký hiệu viết tắt của các thành phần chính cấu tại nên câu khi viết cấu trúc trong tiếng Anh.
– S -> Subject = Chủ ngữ
– V -> Verb = Động từ
– O -> Object = Tân ngữ
– C -> complement = Bổ ngữ
1. Cấu trúc: S + V
– Bạn có thể bắt gặp một số câu chỉ có chủ ngữ và động từ.
Eg: It is raining. (Trời đang mưa.)
S V
– Những động từ trong cấu trúc câu như vậy thường là nội động từ (hay những động từ không cần tân ngữ đi cùng.)
2. Cấu trúc: S + V + O
– Đây là cấu trúc ngữ pháp rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.
Eg: I like cats. (Tôi thích mèo.)
S V O
– Động từ trong cấu trúc như vậy thường là ngoại động từ (Hay những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.)
3. Cấu trúc: S + V + O + O
Eg: She gave me a gift. (Cô ấy đã đưa cho tôi một món quà.)
S V O O
– Nếu trong câu có 2 tân ngữ liền nhau thì một tân ngữ sẽ là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại sẽ là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)
Trong ví dụ trên, thì “me” sẽ là tân ngữ gián tiếp và “a gift” sẽ là tân ngữ trực tiếp. Động từ trong câu này là “gave” có nghĩa là đưa – cầm cái gì đó bằng tay và đưa cho ai đó nên chỉ có thể cầm “a gift – món quà” và “gave – đưa” cho chủ thể là “me – tôi” từ đó suy ra “a gift – món quà” sẽ là tân ngữ trực tiếp tiếp nhận hành động, còn “me – tôi” sẽ là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp tiếp nhận hành động.
4. Cấu trúc: S + V + C
Eg: She looks tired. (Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.)
S V C
– Bổ ngữ cũng có thể là một danh từ hay một tính từ, chúng thường đứng sau động từ. Một số bổ ngữ khi đi sau các động từ như:
+ TH1: Linking verbs – Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối
Ví dụ:
S |
V (linking verbs) |
C (adjectives) |
1. She |
feels/looks/ appears/ seems |
tired. |
2. It |
becomes/ gets |
colder. |
3. This food |
tastes/smells |
delicious. |
4. Your idea |
sounds |
good. |
5. The number of students |
remains/stays |
unchanged. |
6. He |
keeps |
calm. |
7. My son |
grows |
older. |
8. My dream |
has come |
true. |
9. My daughter |
falls |
asleep. |
10. I |
have gone |
mad. |
11. The leaves |
has turned |
red. |
+ TH2: Linking verbs – Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối
Ví dụ:
S |
V(linking verbs) |
C (nouns) |
1. He |
looks like |
a baby |
2. She |
has become |
a teacher |
3. He |
seems to be |
a good man |
4. She |
turns |
a quiet woman |
+ TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)
Ví dụ:
S |
V |
C (Nouns) |
1. I |
walked |
(for) 20 miles. |
2. He |
waited |
(for) 2 hours. |
3. She |
weighs |
50 kilos |
4. This book |
costs |
10 dollars |
5. The meeting |
lasted |
(for) half an hour. |
5. Cấu trúc ngữ pháp: S + V + O + C
Eg: He considers himself an artist. (Anh ta coi bản thân anh ta là một nghệ sĩ.)
S V O C
– Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ. Và thường đứng sau tân ngữ.
NHỮNG THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU TIẾNG ANH
1. Chủ ngữ – Subject = S
– Là một danh từ/cụm danh từ/đại từ (là người, sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động).
Eg: My father plays football very well.
This book is being read by my friend.
2. Động từ – Verb = V
– Là một từ/ một nhóm từ thể hiện hành động, hoặc trạng thái.
Eg: She eats very much. (Cô ấy ăn rất nhiều.)
V -> chỉ hành động
She disappeared two years ago. (Cô ấy đã biến mất cách đây 2 năm). => V chỉ trạng thái (biến mất)
3. Tân ngữ – Object = O
– Là 1 danh từ/danh từ/đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.
Eg: I bought a new car yesterday.
4. Bổ ngữ – Complement = C
– Là một tính từ/danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Eg: She is a student. => Bổ ngữ cho chủ ngữ “she”.
He considers himself a super star. (Anh ấy coi bản thân mình là một siêu sao.)
S V O C
5. Tính từ – Adjective = adj
– Là những từ được sử dụng để miêu tả về đặc điểm, tính cách, tính chất, … của người, sự vật hoặc sự việc, thường đứng sau một số động từ nối, đứng sau động từ “to be” hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.
Eg: She is tall. (Cô ấy cao.)
He looks happy. (Cậu ấy trông có vẻ hạnh phúc.)
They are good students. (Họ là những học sinh giỏi.)
6. Trạng từ – Adverb = adv
– Là những từ dùng để chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Vị trí của trạng từ trong câu có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ/trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ đó.
Eg: Yesterday I went home late. (Hôm qua tôi về nhà muộn)
I live in the city. (Tôi sống ở thành phố.)
He studies very well. (Anh ấy học rất giỏi.)
>> Nguồn: Sưu tầm
Comment here