Học ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc

ngu phap tieng anh co ban cho nguoi mat goc

Trong bài viết này, Benative đã tổng hợp cho các bạn đọc bộ ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất trong các bài kiểm tra và bài thi ở Việt Nam. Để minh họa và giải thích các cấu trúc một cách dễ hiểu nhất, trong từng cấu trúc Benative sẽ đưa vào một vài ví dụ minh họa, bạn đọc chú ý phân tích nhé.

 

10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

ngu phap tieng anh co ban cho nguoi mat goc
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc

Nếu bạn muốn có những câu chuẩn ngữ pháp và truyền đạt được đầy đủ nội dung đến người đối diện thì hãy theo dõi những cấu trúc sau đây chúng tôi cung cấp nhé!

 

  1. S + V + adj/adv + enough ( + for sb) + to + V: Cái gì đủ cho ai đó làm gì

 

She is old enough (for her) to watch porn. (Cô ấy đủ tuổi để có thể xem phim khiêu dâm)

 

This box is light enough for me to lift it. (Chiếc hộp này đủ nhẹ để tôi có thể nâng nó lên)

 

This car run fast enough for me to get there on time. (Chiếc xe này chạy đủ nhanh để tôi có thể đến đó đúng giờ)

 

  1. Have/get + sth + P(II) + by + sb: Có ai đó làm hộ cái gì

 

I had my car fixed yesterday by a mechanic yesterday. (Tôi có một anh thợ máy sửa xe hộ tôi ngày hôm qua)

 

She always has her chores done by her sister. (Cô ấy lúc nào cũng có một cô em gái làm hộ hết việc nhà)

 

  1. It + be + time + S + V_ed = It’s + time + for sb + to + V: Đến giờ ai đó phải là gì

 

It is time we went to the church. (Đã đến lúc chúng ta phải đến nhà thờ rồi)

 

It’s time for us to go to the church. (Đã đến lúc chúng ta phải đến nhà thờ rồi)

 

It is time we played football. (Đã đến lúc chúng tôi đi chơi đá bóng rồi)

 

It’s time for us to play football. (Đã đến lúc chúng tôi đi chơi đá bóng rồi)

 

  1. It takes/took + sb + (1 khoảng thời gian) + to + V: Phải mất bao nhiêu thời gian mới có thể làm gì

 

It took him 2 hours to finish the assignment. (Phải mất đến 2 giờ đồng hồ anh ta mới làm xong bài luận)

 

It took us 3 months to agree on the conditions of the contract. (Phải mất đến 3 tháng chúng tôi mới đạt được các thỏa thuận trong hợp đồng)

 

It takes 8 hours to go from Ha Noi to Nha Trang by car. (Đi từ Hà Nội đến Nha Trang bằng ô tô hết 8 giờ đồng hồ)

 

  1. Try + V_ing + sth: Thử làm gì

 

You should try playing basketball instead of football. (Cậu nên thử chơi bóng rổ thay vì chơi bóng đá)

 

He tries cooking dinner to make her feel better but no use. (Anh ta thử nấu bữa tối để giúp cô ấy vui hơn nhưng chẳng có ích gì)

 

  1. Need + to + V: Cần phải làm gì

 

If you want to have a high sore in class, you need to study harder. (Nếu cậu muốn có được điểm cao, thì cậu cần phải học hành chăm chỉ hơn)

 

You need to ask your parents for permission. (Cậu cần phải có được sự cho phép của bố mẹ)

 

  1. Need + V_ing: Cần được làm gì

 

This car needs repairing. (Chiếc xe này cần được sửa chữa)

 

The dog needs feeding, he hasn’t had dinner yet. (Chú chó này cần được cho ăn, chú ta chưa ăn tối đấu)

 

  1. Remember + V_ing: Nhớ rằng là đã làm gì

 

She looks familiar, I remember seeing her somewhere else. (Cô ấy trông rất quen, tôi nhớ là đã gặp cô ấy ở đâu đó rồi thì phải)

 

I remember playing football recently. (Tôi nhớ là đã chơi đá bóng gần đây)

 

  1. Remember + to + V: Nhớ phải làm gì (Do chưa làm)

 

Remember to buy me some milk, we’re running out of milk. (Nhớ mua sữa cho tôi đấy nhé, chúng ta hết sữa mất rồi)

 

Remember to look after your sister carefully when I’m away. (Nhớ là phải trông em cẩn thận khi mẹ vắng nhà nhé)

 

  1. Spend + time/money + on + sth: Tiêu tốn thời gian/tiền bạc vào cái gì

 

We spent our time on hanging out together. (Chúng tôi thường dành thời gian để đi chơi cùng nhau)

 

He spends 1 hour a day on playing video games. (Anh ấy dành ra 1 giờ một ngày để chơi điện tử)

 

He spends all of his money on that Ferrari. (Anh ta tiêu hết số tiền của mình vào chiếc Ferrari đó)  

 

Thì tương lai đơn – Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu

Thì tương lai đơn – một thì rất quan trọng trong các cấu trúc bài tập tiếng Anh. Như đã chia sẻ, để học hoàn chỉnh 1 thì trong tiếng Anh chúng ta phải học ở 3 khía cạnh sau: Mục đích sử dụng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết.

ngu phap tieng anh co ban cho nguoi mat goc
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc
  1. Mục đích sử dụng – Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt muốn sự vật, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.

  1. Cấu trúc – Thì tương lai đơn

– Khẳng định: S + Will + V

– Phủ định: S + Won’t (will not) + V

Ex:

I will travel to Da Nang next month. (Tháng sau tôi sẽ đi Đà Nẵng)

She will hang out with her friends tonight. (Cô ấy sẽ đi chơi với bạn tối nay)

They won’t be there on time. (Họ sẽ không đến đúng giờ được đâu)

I will tell you when I know the answer. (Tôi sẽ nói cho bạn biết nếu tôi biết câu trả lời)

She won’t love him anymore if she knows the truth. (Cô ấy sẽ không còn yêu anh ấy nữa nếu biết được sự thật)

 

Câu hỏi trực tiếp (Wh – questions)

What + Will (Won’t) +S + V?

Why

When

Where

Which

How

Who

Ex:

What will you have for lunch? (Trưa nay bạn sẽ ăn gì?)

Why will you go to the dentist this afternoon? (Tại sao bạn lại đến nha sĩ chiều nay?)

When will you travel to England? (Khi nào thì bạn sẽ đi Anh?)

Where will he play football this afternoon? (Chiều này bạn sẽ chơi bóng đá ở đâu?)

Which dress will she wear tonight? (Cô ấy sẽ mặc chiếc váy gì tối nay?)

How will you convince him tomorrow? (Ngày mai anh sẽ thuyết phục anh ta như thế nào?)

Who will be the striker? (Ai sẽ đá tiền đạo nào?)

 

Câu hỏi gián tiếp: Will + S + V?

Ex:

Will you play football this afternoon? (Bạn sẽ chơi đá bóng chiều nay chứ?)

Will he propose her tonight? (Tối nay anh ta sẽ hỏi cưới cô ấy chứ?)

Will John tell the teacher the truth? (John có định nói sự thật với cô giáo không?)

Will you go to the cinema with me tonight? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi tối nay chứ?)

Will they come here this afternoon? (Chiều nay họ sẽ đến đây chứ?)

 

  1. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Để nhận biết thì tương lai đơn, trong câu có xuất hiện những từ chỉ thời gian trong tương lai như sau:

Tomorrow: Ngày mai, …

Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…

In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:

Probably, maybe, supposedly, … : Có thể, được cho là…

Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là…

Trên đây là tóm tắt đơn giản nhất về thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Ecorp khuyên bạn đọc hãy học thật kĩ phần 2 nhất để  có thể nắm được cấu trúc ngữ pháp và hoàn thành bài tập trên lớp. Chúc bạn học tập vui vẻ.

 

Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Anh thật hiệu quả với 10 cấu trúc trên đây và áp dụng thành công vào việc ghép câu nhé!

Comment here