Học ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho trẻ em

cau truc ngu phap tieng anh co ban cho tre em

Trong bài viết này, trung tâm dạy tiếng Anh giao tiếp Benative đã tổng hợp cho bạn đọc bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho trẻ em thường gặp nhất. Để minh họa và giải thích các cấu trúc một cách dễ hiểu nhất, trong từng cấu trúc Benative sẽ đưa vào một vài ví dụ minh họa, bạn đọc chú ý phân tích nhé!

 

cau truc ngu phap tieng anh co ban cho tre em

 

Bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thông dụng  

 

Chắc chắn với những bạn nhỏ đang trên đà làm quen với tiếng Anh thì sẽ rất cần đến yếu tố ngữ pháp để có thể hình thành nên những câu ghép quan trọng. Vậy các con cần đến những kiến thức cơ bản nào để có thể phát huy đầy đủ nhất những phần hoàn thiện và hình thành nên thói quen sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp cơ bản hàng ngày. Các bạn cùng đến với bài chia sẻ dưới đây của khóa học tiếng Anh giao tiếp cơ bản Benative ngay sau đây nhé!

 

1. S + to be + such + a/an + adj + N + that + Clause: Đó là… đến nỗi mà…

It was such a difficult exercise that none of us could do it

(Đó là bài tập khó đến nỗi mà chẳng ai trong số chúng tôi làm được cả)

 

It is such a beautiful picture that everyone wants to get

(Đó là một bức tranh đẹp tới nỗi mà ai cũng muốn có được)

 

You are so good for helping me repair the car

Bạn thật tốt vì đã giúp mình sửa xe

 

He was so kind to help her with her homework

Anh ấy thật tốt bụng đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà

 

2. Make sure + that + Clause: Đảm bảo rằng…

 

I want to make sure he will arrive on time

Tôi muốn chắc chắn rằng anh ấy sẽ đến đúng giờ

 

Don’t forget to make sure your partner signs the contract

Đừng quên là đối tác sẽ ký kết hợp đồng nhé!

 

3. It + take + sb + khoảng thời gian + to + V: Mất bao lâu để làm việc gì

We take 8 hours to travel from Hanoi to Can Tho by car

Chúng tôi mất 8 tiếng để đi từ Hà Nội đến Cần Thơ bằng ô tô

 

It will take about 1 hours to complete this exercise

Tôi sẽ mất khoảng 1 tiếng để có thể hoàn thành bài tập này

 

4. Find + it + adj + to + V: thấy… để làm gì….

I feel so easy to learn English

Tôi cảm thấy dễ dàng để có thể học tiếng Anh

 

They found that it was difficult to solve the hygiene problem

Họ đã thấy rằng rất khó khăn để có thể giải quyết vấn đề vệ sinh

 

5. Prefer + N/V_ing + to + N/V_ing: Thích cái gì hơn cái gì

 

I prefer playing football to playing video games.

Tôi thích chơi đá bóng hơn là chơi điện tử

 

She prefers lemonade to orange juice.

Cô ấy thích nước chanh hơn nước cam

 

6. Would rather (‘d rather) + V + than + V: Thích làm gì hơn làm gì

He’d rather read books than play video games.

Anh ấy thích đọc sách hơn là chơi điện tử

 

I’d rather learn English than learn Spanish. (Tôi thích học tiếng Anh hơn là học tiếng Tây Ban Nha)

 

7. To be/get + Used to + Ving: Quen làm gì?

Jack began to get used to eating with chopsticks

Jack đã bắt đầu làm quen với việc ăn bằng đũa

 

I’m starting to get used to living alone

Tôi bắt đầu quen với việc sống một mình

 

8. Rely + on + sb: Tin cậy vào ai đó

 

You can trust someone

Cậu có thể tin tưởng vào ai đó

 

He is an advertising expert, he can trust him

Anh ấy là một chuyên gia về lĩnh vực quảng cáo, bạn có thể tin tưởng vào anh ta

 

9. Keep promise: Giữ đúng lời hứa

I want you to keep your promise

Tôi muốn bạn phải giữ đúng lời hứa

 

Keeping promises is an important factor in getting someone’s trust

Giữ lời hứa là một yếu tố quan trọng của việc lấy lòng tin của một ai đó

 

Chúc các con sẽ mau tiếp nhận được những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho trẻ em để ngày càng tiến bộ, và các bậc phụ huynh cũng nên nắm được những kiến thức quan trọng và bổ ích này để có thể cùng con của mình học tập trên chặng đường đến với ngôn ngữ chung nhé!  

Comment here